Hotline 1: 0334632873
Hotline 2: 0877605376
Trần Nhựa 03
-
Liên hệ
-
Số lượng:
Trần nhựa giả gỗ hiện nay được rất nhiều khách hàng ưu ái lựa chọn nhờ giá cả phải chăng và đa dạng mẫu mã độc lạ, phù hợp với điều kiện của nhiều gia đình khác nhau. Tuy nhiên, Bảng giá trần nhựa·ra sao lại là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều khách hàng. Trong bài viết sau, Trần nhựa Anh Dũng sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến bảng giá cùng một số thông tin cần biết về trần nhựa giả gỗ để bạn tham khảo!
1. Trần nhựa giả gỗ là gì?
Trần nhựa có được làm từ bột gỗ, nhựa PVC cùng các chất phụ gia khác nên được đánh giá là tiết kiệm chi phí nhất, dễ dàng lắp đặt ở mọi không gian nhà khác nhau. Trần nhựa giả gỗ có cấu tạo gồm 5 lớp, mỗi lớp đóng một nhiệm vụ khác nhau giúp sàn luôn bền đẹp theo thời gian, chống được ẩm mốc và cong vênh trong suốt quá trình sử dụng.
Bạn có thể phân biệt các loại trần nhà phổ biến hiện nay qua bảng sau:
Đặc điểm | Trần nhựa giả gỗ | Trần thạch cao | Trần gỗ tự nhiên |
Cấu tạo |
|
|
|
Ứng dụng | Nhà ở, văn phòng, nhà hàng | ||
Phân loại |
|
|
|
Với trần nhựa giả gỗ, ta có 2 phân loại chính làm bằng nhựa PVC (Polyvinyl Clorua) hoặc PS (Polystyrene) với các lớp phủ hỗ trợ được cán ép vào nhau tạo thành một thể đồng nhất. Mỗi phân loại sẽ có từng ưu, nhược điểm riêng để bạn lựa chọn loại phù hợp cho nhu cầu và không gian sống của mình.
Trần nhựa PVC giả gỗ
Trần nhựa PVC hay còn gọi là la phông nhựa được cấu tạo từ nhựa PVC cùng một số chất phụ gia khác. Nhựa PVC khá rẻ phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều hộ gia đình khác nhau.
Ưu điểm:
- Giá thành rẻ: Đây là loại trần nhựa giả gỗ có giá thành rẻ nhất trên thị trường, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Độ bền cao: Trần nhựa PVC có khả năng chống nước, chống ẩm mốc, mối mọt tốt, tuổi thọ sử dụng cao.
- Dễ dàng thi công: Việc thi công trần nhựa PVC khá đơn giản, nhanh chóng và không tốn nhiều công sức.
- Mẫu mã đa dạng: Trần nhựa PVC có nhiều mẫu mã, màu sắc và hoa văn đa dạng, đáp ứng được nhiều nhu cầu thẩm mỹ khác nhau.
Nhược điểm:
- Tính thẩm mỹ: So với trần nhựa PS, trần nhựa PVC có độ bóng cao hơn, nhìn giả hơn và không có độ tinh tế như gỗ thật.
- Khả năng chịu nhiệt: Trần nhựa PVC có khả năng chịu nhiệt kém, dễ bị biến dạng và cong vênh khi gặp nhiệt độ cao.
- An toàn cho sức khỏe: Một số loại trần nhựa PVC có thể chứa chất độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụnTrần nhựa PS giả gỗ
Trần nhựa giả gỗ được ốp bằng tấm nhựa PS với mẫu mã độc đáo, sắc màu tươi sáng và cách phối màu độc đáo theo chuẩn Hàn. Phong cách trẻ trung, năng động của loại trần này đang được giới trẻ ưa chuộng. Với tính linh hoạt và dễ tạo kiểu của nhựa PS, sản phẩm cuối cùng có thể mang nhiều phong cách khác nhau như lam sóng kép, lam sóng vân gỗ kết hợp với vân trơn,…
Ưu điểm:
- Tính thẩm mỹ: Trần nhựa PS có độ bóng thấp, vân gỗ đẹp và tinh tế, mang lại vẻ đẹp sang trọng cho không gian.
- Khả năng chịu nhiệt: Trần nhựa PS có khả năng chịu nhiệt tốt hơn so với trần nhựa PVC, không bị cong vênh hay biến dạng khi gặp nhiệt độ cao.
- An toàn cho sức khỏe: Trần nhựa PS được làm từ nguyên liệu an toàn, không chứa chất độc hại, thân thiện với môi trường.
Nhược điểm:
- Giá thành cao: So với trần nhựa PVC, trần nhựa PS có giá thành cao hơn.
- Độ bền: Trần nhựa PS có độ bền thấp hơn so với trần nhựa PVC, dễ bị trầy xước và hư hỏng.
- Thi công: Việc thi công trần nhựa PS phức tạp hơn so với trần nhựa PVC, đòi hỏi thợ thi công có tay nghề cao.
Quy Cách Trần nhựa giả gỗ
Trần nhựa giả gỗ được thiết kế đa dạng về hình dáng và kích thước, phù hợp với mọi mục đích sử dụng. Có thể là khối nhựa gỗ đặc hoặc có khoảng trống ở giữa để tăng khả năng cách âm. Các kích thước cơ bản bao gồm: 102mm x 16mm, 109mm x 10mm, 125mm x 12mm, 150mm x 10mm, 160mm x 17mm (chiều ngang x độ dày), và có thể điều chỉnh chiều dài theo yêu cầu của khách hàng.
2. Trần nhựa giả gỗ bao nhiêu tiền 1m2?
Bảng giá nhựa giả gỗ tùy thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: độ dày, diện tích, mẫu mã, chất liệu,…
Sau đây là báo giá hai dòng sản phẩm cơ bản bạn có thể tìm hiểu gồm:
- Trần nhựa giả gỗ dạng phẳng: có giá vật tư rơi vào khoảng từ 150.000/m2 đến 320.000/m2
- Trần nhựa giả gỗ dạng sóng: có giá vật tư khá cao từ 250.000/m2 đến 430.000/m2.
3. Cập nhật bảng giá trần nhựa giả gỗ chi tiết
Bảng gía nhựa giả gỗ tùy thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: độ dày, diện tích, mẫu mã, chất liệu,…
Sau đây là báo giá hai dòng sản phẩm cơ bản bạn có thể tìm hiểu gồm:
- Trần nhựa giả gỗ dạng phẳng: có giá vật tư rơi vào khoảng từ 150.000/m2 đến 320.000/m2
- Trần nhựa giả gỗ dạng sóng: có giá vật tư khá cao từ 250.000/m2 đến 430.000/m2.
Dưới đây là bảng giá trần nhựa giả gỗ chi tiết kèm đơn giá thi công hoàn thiện được cập nhật mới nhất 2023 để bạn tham khảo và tìm hiểu:
Loại ốp trần | Quy cách
(Dài x Rộng x Dày) |
ĐVT | Đơn giá vật tư
(VND) |
Đơn giá thi công
(VND/m2) |
Trần nhựa PVC giả gỗ | 2440 x 1220 x 2.6mm | Tấm | 340.000 VNĐ/tấm | 350.000 VNĐ/m2 |
Trần nhựa nano giả gỗ | 3000 x 400 x 6mm | m2 | 130.000 VNĐ/m2 | 400.000 VNĐ/m2 |
3000 x 400 x 9mm | m2 | 150.000 VNĐ/m2 | 420.000 VNĐ/m2 | |
3000 x 600 x 9mm | m2 | 210.000 VNĐ/m2 | 490.000 VNĐ/m2 | |
Tấm ốp trần nhựa lam sóng giả gỗ | 3000 x 195 x 14mm (3 sóng) | m2 | 280.000 VNĐ/m2 | 640.000 VNĐ/m2 |
3000 x 160 x 20mm (4 sóng) | m2 | 350.000 VNĐ/m2 | 720.000 VNĐ/m2 | |
3000 x 150 x 9 mm (5 sóng) | m2 | 250.000 VNĐ/m2 | 600.000 VNĐ/m2 | |
Tấm la phông trần nhựa | 600 x 600 mm | Tấm | 30.000 VNĐ/tấm | 220.000 VNĐ/m2 |
Đơn giá thi công thợ cho trần nhà thường từ 150.000 – 250.000 VNĐ/m2 do độ khó và mất nhiều thời gian để lắp đặt. Phụ kiện dùng để thi công trần nhựa giả gỗ gồm: phào, chỉ, hoa góc… và có mức giá khác nhau, khối lượng tùy thuộc vào nhu cầu thiết kế của chủ nhà.
Trên đây là bảng giá thi công lắp đặt trần nhựa giả gỗ được chúng tôi tổng hợp từ các đơn vị khác trên thị trường, chưa phải là mức giá cuối cùng. Để có mức giá tốt nhất, quý khách hãy liên hệ ngay đến hotline 0971 545 307 của Trần nhựa Anh Dũng để được nhân viên tư vấn và báo giá chi tiết nhất!